Due date trong tiếng anh có nhiều cách hiểu khác nhau, tùy vào hoàn cảnh ngữ cảnh và công việc mà chúng ta hiểu cho đúng ý nghĩa, hãy cùng Blog 8chiase.com tìm hiểu xem Due date là gì nhé
Trong môi trường làm việc hàng ngày có lẻ không ít lần chúng ta nghe đến những cụm từ như Due date hay deadline … ở bài trước 8chiase.com đã nói rất chi tiết về deadline là gì rồi còn trong bài này chúng ta sẽ “giải ngố” cụm từ này là gì nhé ! Đặc biệt là trong kế toán thì hiểu như thế nào mới đúng với cụm từ này.
Due date là gì?
Due date là một cụm từ tiếng anh được hiểu là cột mốc thời gian .
Trong công việc đây là cụm từ với mục đích xác định một mốc thời gian cụ thể cần phải hoàn thành xong công việc hay cần phải thực hiện một hành động nào đó . Hiểu theo kiểu các game thủ thì hoàn thành một nhiệm vụ được giao ….
Còn theo chị google dịch thì là ngày đáo hạn
Trong tài chính kế toán “Due date” được hiểu là ngày đến hạn của một khoảng thanh toán nào đó mà cụ thể hơn là khoảng nợ cần thanh toán hay còn gọi là ngày đáo hạn .
Một vài ví dụ
Dưới đây là một vài ví dụ để bạn có thể hiểu rõ hơn
- When’s the due date? : Khi nào chị sẽ sinh?
- He didn’t worry too much about it, for the due date seemed such a long time away. : Người ấy không lo lắng quá về món nợ, bởi vì hạn kỳ phải trả dường như còn quá xa.
- After you ‘ve written test dates and project due dates on a calendar , it ‘s hard to ignore them .: Sau khi đã viết ra ngày thi và ngày dự định thực hiện kế hoạch của mình lên lịch thì bạn khó lòng mà lờ chúng được .
- ( If baby is born past the due date , this process is likely finished in utero ) . : ( Nếu bé sinh trễ so với ngày dự sinh thì quá trình này có thể hoàn thiện trong tử cung . )
XEM THÊM : Deadline là gì? Dateline là gì? Cách sử dụng như thế nào cho đúng ?
Trên đây Blog 8chiase.com đã giải thích một cách về khá đầy đủ và chi tiết về Due date là gì . Cũng như ý nghĩa của thuật ngữ của nó trong nghành tài chính.
Được đóng lại.