Mã vạch các nước là ký hiệu anh em có thể nhìn vào biết ngay là hàng của nước nào sản xuất hay do công ty nào phân phối . Dưới đây là danh sách mã vạch đầy đủ các nước trên thế giới .
Dựa vào mã vạch các bạn có thể dễ dàng nhận biệt được sản phẩm mình mua hoặc đang sử dụng thuộc quốc gia nào hay xuất xứ quốc gia mà doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch hàng hóa đó.
Trong thời buổi kinh tế hội nhập việc hàng hóa từ mọi quốc gia thâm nhập vào thị trường Việt Nam bằng nhiều con đường khác nhau để biết được hàng hóa đó thuộc quốc gia nào chúng ta thường hay sử dụng các ứng dụng hổ trợ kiểm tra mã vạch trên smartphone tuy nhiên niếu chẳng may bạn không có mang điện thoại theo thì làm sao biết được sản phẩm thuộc nước nào rất đơn giản bạn chỉ cần nhìn vào mã vạch là biết ngay thôi mà .
Mã vạch các nước phổ biến thường gặp
- 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
- 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
- 050 – 059 Coupons
- 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
- 300 – 379 GS1 Pháp (France)
- 400 – 440 GS1 Đức (Germany)
- 450 – 459 và 490 – 499 GS1 Nhật Bản
- 690 – 695 GS1 Trung Quốc
- 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ
- 880 GS1 Hàn Quốc
- 885 GS1 Thái Lan (Thailand)
- 893 GS1 Việt Nam
- 930 – 939 GS1 Úc (Australia)
Bạn chỉ cần nhớ mã vạch các nước này thôi là cũng đủ sử dụng rồi nhé . Bởi phần lớn các sản phẩm nhập khẩu của chúng ta đều từ các quốc giá ở trên.
Mã vạch các nước trên thế giới đầy đủ
- 893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)
- 899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)
- 900 – 919 GS1 Áo (Austria)
- 930 – 939 GS1 Úc (Australia)
- 940 – 949 GS1 New Zealand
- 950 GS1 Global Office
- 955 GS1 Malaysia
- 958 GS1 Macau
- 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
- 020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
- 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
- 040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
- 050 – 059 Coupons
- 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
- 200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
- 300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp
- 380 GS1 Bulgaria
- 383 GS1 Slovenia
- 385 GS1 Croatia
- 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
- 400 – 440 GS1 Đức (Germany)
- 450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật
- 460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469)
- 470 GS1 Kurdistan
- 471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
- 474 GS1 Estonia
- 475 GS1 Latvia
- 476 GS1 Azerbaijan
- 477 GS1 Lithuania
- 478 GS1 Uzbekistan
- 479 GS1 Sri Lanka
- 480 GS1 Philippines
- 481 GS1 Belarus
- 482 GS1 Ukraine
- 484 GS1 Moldova
- 485 GS1 Armenia
- 486 GS1 Georgia
- 487 GS1 Kazakhstan
- 489 GS1 Hong Kong
- 500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)
- 520 GS1 Hy Lạp (Greece)
- 528 GS1 Li băng (Lebanon)
- 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
- 530 GS1 Albania
- 531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
- 535 GS1 Malta
- 539 GS1 Ireland
- 540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549)
- 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
- 569 GS1 Iceland
- 570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579)
- 590 GS1 Ba Lan (Poland)
- 594 GS1 Romania
- 599 GS1 Hungary
- 600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
- 603 GS1 Ghana
- 608 GS1 Bahrain
- 609 GS1 Mauritius
- 611 GS1 Ma Rốc (Morocco)
- 613 GS1 An giê ri (Algeria)
- 616 GS1 Kenya
- 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
- 619 GS1 Tunisia
- 621 GS1 Syria
- 622 GS1 Ai Cập (Egypt)
- 624 GS1 Libya
- 625 GS1 Jordan
- 626 GS1 Iran
- 627 GS1 Kuwait
- 628 GS1 Saudi Arabia
- 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
- 640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
- 690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng trung quốc.
- 700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
- 729 GS1 Israel
- 730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
- 740 GS1 Guatemala
- 741 GS1 El Salvador
- 742 GS1 Honduras
- 743 GS1 Nicaragua
- 744 GS1 Costa Rica
- 745 GS1 Panama
- 746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)
- 750 GS1 Mexico
- 754 – 755 GS1 Canada
- 759 GS1 Venezuela
- 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
- 770 GS1 Colombia
- 773 GS1 Uruguay
- 775 GS1 Peru
- 777 GS1 Bolivia
- 779 GS1 Argentina
- 780 GS1 Chi lê (Chile)
- 784 GS1 Paraguay
- 786 GS1 Ecuador
- 789 – 790 GS1 Brazil
- 800 – 839 GS1 Ý (Italy)
- 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
- 850 GS1 Cuba
- 858 GS1 Slovakia
- 859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc
- GS1 YU (Serbia & Montenegro)
- 865 GS1 Mongolia
- 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
- 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
- 870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
- 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc
- 884 GS1 Cam pu chia (Cambodia)
- 885 GS1 Thái Lan (Thailand) 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan
- 888 GS1 Sing ga po (Singapore)
- 890 GS1 Ấn Độ (India)
Hướng dẫn cách đọc mã vạch
Dựa vào cấu tạo của mã vạch để chúng ta đọc mã vạch cho chính xác để biết được sản phẩm là thuộc quốc giá nào bạn chỉ cần dựa vào 3 số đầu tiên của mã vạch bạn sẽ suy ra được quốc gia sản xuất hàng hóa đó. Vì các nước đã đăng ký với hệ thống GS1 quốc tế đều được cung cấp một mã số mã vạch cho hàng hoá.
Cấu trúc các dãy số
- Mã quốc gia: Hai hoặc ba con số đầu
- Mã doanh nghiệp: Bốn, năm hoặc sáu con số
- Mã mặt hàng: Năm, bốn, hoặc ba con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp
- Số cuối cùng : là số kiểm tra.
Chỉ cần dựa vào 3 số đầu tiên của mã quốc gia là đủ để người tiêu dùng xác định nhanh sản phẩm định mua.
Mã vạch có giúp phát hiện hàng giải hàng nhái không ?
Xin thưa với anh em là không nhé !
Trong mỗi quốc gia, mã số hàng hoá giúp các doanh nghiệp và các nhà cung cấp thuận lợi khi quản lý, phân phối và biết được xuất xứ, nguồn gốc của mỗi loại sản phẩm.
Trong giao lưu thương mại quốc tế, các nhà sản xuất và các nhà cung cấp tránh được các hiện tượng gian lận thương mại, bảo vệ quyền lợi cho người tiêu dùng. Sản phẩm hàng hóa có thể lưu thông trên toàn cầu mà vẫn biết được lai lịch của nó cũng như đảm bảo độ chính xác về giá cả và thời gian giao dịch rất nhanh. Trong giao dịch mua bán, kiểm soát được tên hàng, mẫu mã, quy cách, giá cả xuất, nhập kho hàng không bị nhầm lẫn và nhanh chóng, thuận tiện.
Thời gian gần đây, nhiều người sử dụng các ứng dụng kiểm tra thông tin mã vạch trên điện thoại để kiểm tra hàng thật hàng giả. Tuy nhiên, điều này là sai lầm.
Mã số mã vạch chỉ là chìa khóa dẫn đến kho dữ liệu tương ứng (mô tả thông tin về sản phẩm) chứ không thể chỉ dùng mã số mã vạch để phân biệt hàng giả và hàng thật. Để phân biệt hàng thật hàng giả phải căn cứ vào nhiều yếu tố khác nhau của sản phẩm.
Dãy mã vạch được in trên bao bì sản phẩm chỉ có thể giúp người tiêu dùng kiểm tra được nguồn gốc, xuất xứ của hàng hóa đó như sản xuất ở nước nào, công ty sản xuất, chứ hoàn toàn không có chức năng để phân biệt hàng thật hàng giả. Mã vạch nhìn qua có vẻ phức tạp và khó để làm giả nhưng thật ra rất đơn giản vì mã vạch cũng giống như sản phẩm khác, hoàn toàn có thể làm giả một cách dễ dàng.
Hơn nữa, khi bạn sử dụng các ứng dụng kiểm tra thông tin mã vạch nếu bạn không thấy bất cứ thông tin của sản phẩm như công ty sản xuất…. thì cũng không cần lo lắng vì đối với một số mặt hàng như mỹ phẩm, nhà sản xuất thường xuyên thay đổi mẫu mã, bao bì và với mỗi mẫu mã và một lô sản xuất thì thường sẽ có một mã vạch khác nhau để thuận tiện cho việc quản lý. Do đó, không chắc rằng các ứng dụng kiểm tra mã vạch trên điện thoại này có thể cập nhật các thông tin từ nhà sản xuất nhanh nhất và kịp thời.
Công nghệ làm giả mã vạch trong nháy mắt
Thực tế, việc làm giả mã vạch cực đơn giản và không hề mất nhiều thời gian. (xem thêm video phía dưới).
Hiện nay có rất nhiều công cụ hổ trợ tạo mã vạch chỉ trong nháy mắt niếu bạn không tin hãy vào goole và tìm từ khoá “tạo mã vạch” sẽ thấy vô số các công cụ tạo mã vạch giả cho đủ các thể loại mã từ UPC, EAN hay Code 128. Người làm giả chỉ cần biết được thông tin mã vạch là có thể tạo ra một mã vạch giống trên bao bì sản phẩm và in ra để dán lên hàng giả và hàng nhái. Việc làm giả càng trở nên nhanh chóng nếu có trên tay một máy đọc mã vạch.
Làm thế nào để tránh mua phải hàng giả hàng nhái?
Hiện nay, sự tinh vi trong các công đoạn làm giả đã đạt đến ngưỡng chẳng thua kém gì hàng thật. Tuy vậy, vẫn có một số cách để có thể giúp mua được hàng chất lượng.
- Địa chỉ : Lựa chọn địa chỉ mua hàng uy tín, được nhiều người tin cậy.
- Giá: giá tiền không phải yếu tố quyết định nhưng sản phẩm chính hãng thường không có giá quá rẻ. Nếu rẻ quá thì bạn nên cân nhắc.
- Sản phẩm nguyên hộp: nên mua các sản phẩm vẫn còn nguyên niêm phong (seal) và giấy bóng kính.
- Để ý các chi tiết trên hộp: Hàng chuẩn thường có vỏ hộp được in cẩn thận, rõ ràng, hài hoà về mặt thẩm mỹ và cực kỳ ít lỗi sai.
Xem thêm :
Danh sách Mã Zip Code, Postal Code 63 tỉnh thành Việt Nam
Trên đây là bài tổng hợp các vấn đề liên quan đến mã vạch các nước trên thế giới hy vọng nó sẽ giúp ích được anh em khi cần tra cứu thông tin của một sản phẩm nào đó .