The news is by your side.

Amoxicillin là thuốc gì? Liều dùng cho người lớn trẻ nhỏ – Tác dụng phụ của thuốc

Amoxicillin được sử dụng điều trị đại trà các bệnh nhiễm khuẩn. Đây là thuốc kháng sinh nhóm penicillin. Amoxicillin hoạt động bằng cách ngăn chắn sự tăng trưởng của vi khuẩn.

Amoxicillin là thuốc gì? Công dụng và cách dùng như thế nào không phải ai cũng biết và hiểu rõ. Chúng ta cùng Blog 8chiase tìm hiểu thêm thêm và sản phẩm nhé.

Amoxicillin là thuốc gì? Liều dùng cho người lớn trẻ nhỏ - Tác dụng phụ của thuốc
Amoxicillin là thuốc gì? Liều dùng cho người lớn trẻ nhỏ – Tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng của thuốc Amoxicillin

Amoxicillin được sử dụng điều trị đại trà các bệnh nhiễm khuẩn. Đây là thuốc kháng sinh nhóm penicillin. Amoxicillin hoạt động bằng cách ngăn chắn sự tăng trưởng của vi khuẩn.

XEM THÊM: Paracetamol là thuốc gì ? Công dụng liều dùng tác dụng phụ của thuốc cần biết

Tác dụng của thuốc Amoxicillin
Tác dụng của thuốc Amoxicillin

Thuốc kháng sinh này chỉ điểu trị chứng nhiễm khuẩn. thuốc sẽ không hiểu quả để điều trị nhiễm virus( như cảm lảnh thông thường, cúm). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng kháng sinh có thể làm giảm hiệu quả của thuốc. Amoxicllin cũng được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị chứng loét dạ dày/ đường ruột gây ra bời vi khuẩn H.pylori và để ngăn ngừa lở loét tái phát.

Nếu bạn mắc các bệnh về tim, bạn có thể dùng thuốc này trước khi thực hiện quá trình điều trị y tế/ nha khoa.

Liều dùng thuốc Amoxicllin

Liều dùng thông thường của thuốc Amoxicillin là 250mg, 500mg, 125mg/5ml; 50mg/ml; 250mg/5ml; 125mg; 200mg; 400mg; 875mg; 200mg/5ml; 600mg; 775mg.

Liều dùng thuốc Amoxicllin cho người lớn và trẻ nhỏ
Liều dùng thuốc Amoxicllin cho người lớn và trẻ nhỏ

 Liều dùng cho người lớn

  • Liều dùng thông thường cho người lớn nhiễm khuẩn actinomycosis: uống 500mg, 3 lần/ngày, hoặc 875mg hai lần/ngày trong vòng 6 tháng
  • Liều dự phòng thông thường dành cho người lớn mắc bệnh than: uống 500mg trong mỗi 8 giờ
  • Liều thông thường dành cho người lớn bị bệnh ngoài da do trực khuẩn than: 500mg uống 3 lần/ngày.
  • Liều dự phòng cho người lớn bị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: 2g uống một giờ trước quá trình điều trị.
  • Liều thông thường cho người bị nhiễm Chlamydia: 500mg uống 3 lần mỗi ngày trong vòng 7 ngya2 ở bệnh nhân mang thai như một liều thay thế cho erythromycin khi bệnh nhân mẫn cảm với macrolide.
  • Liều thông thường dành cho người lớn bị viêm bàng quang: 250mg- 500mg uống 3 lần trong 3 đến 7 ngày, ngoài ra có thể uống 500 – 875mg hai lần/ngày.
  • Liều cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu: uống 250mg – 500mg 3 lần/ngày trong 3 đến 7 ngày, cách khác 500 – 875mg hai lần/ngày.
  • Liều cho người lớn bị nhiễm Helicobater pylori: 1g 2 đến 3 lần/ngày uống 14 ngày.
  • Liều cho người lớn mắc bệnh lyme – viêm khớp: 500mg 3 lần/ngày uống 14 đến 30 ngày.
  • Liều cho người lớn mắc bệnh lyme – nhiễm trùng tim: 500mg 3 lần/ ngày uống 14 đến 30 ngày
  • Liều cho người lớn mắc bệnh lyme- ban di chuyển mãn tính: 500mg 3 lần/ngày uống 14 đến 30 ngày.
  • Liều cho người lớn mắc bệnh lyme- viêm thần kinh: uống 500mg 3 lần/ngày trong vòng 14 – 30 ngày.
  • Liều cho người lớn bị viêm ti giữa: uống 250mg – 500mg 3 lần/ngày trong 14 ngày.
  • Người lớn vị viêm phổi: uống 500mg/3 lần/ngày
  • Liều cho người bị viêm xoang: uống 250 – 500mg 3 lần/ngày trong vòng 10 đến 14 ngày.

XEM THÊM: Meloxicam là thuốc gì? Tác dụng giảm đau chống viêm hướng dẫn cách sử dụng hiệu quả

Liều dùng cho trẻ em

  • Liều dự phòng cho trẻ em bị viêm nội mạc 50mg/1kg liều duy nhất trước 1h điều trị.
  • Liều dự phòng cho trẻ em mắc bệnh than: uống 80mg/kg.ngày thành các liều bằng nhau dùng mỗi 8 giờ
  • Liều tối đa: 500mg
Liều dùng thông thường cho trẻ viêm tai giữa
  • 4 tuần tuổi đến 3 tháng tuổi uống 20 đến 30mg/kg/ngày chia là nhiều lần dùng mỗi 12 giờ
  • 4 thàng đến 12 tuổi uống 20 đến 50mg/kg/ngày chia làm nhiều lần dùng mỗi 8 đến 12 giờ
  • Viêm tai giữa cấp tính do sự kháng thuốc mạnh khuẩn viêm phổi streptococcus có thể dùng 80 – 90mg/kh/ngày chia làm 2 liều dùng bằng nhau trong 12 giờ
Liều dùng cho trẻ bị viêm đường tiết niệu
  • 4 tuần đến 3 tháng tuổi: 20 đến 30mg/kg/ngày chia là nhiều lần dùng mỗi 12 giờ
  • 4 tháng tuổi đến 12 tuổi: 20-50mg/kg/ngày chia làm nhiều lần dùng mỗi 8 dến 12 giờ
  • Liều thông thường cho trẻ bị viêm phổi: 40 – 50mg/kg/ngày chia nhỏ liều dùng mỗi 8 giờ
  • Liều thông thường cho trẻ em bị viêm amidan/ viêm họng
  • 4 tuần tuổi đến 3 tháng tuổi: uống 20 – 30mg/kg/ngày chia làm nhiều lần dùng mỗi 12 giờ.

Tác dụng phụ của thuốc Amoxicillin

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu tác dụng phụ khi dùng thuốc Amoxicillin dưới đây

  • Dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng
  • Có các mảng trắng hoặc lở loét trong miệng hoặc môi trên
  • Sốt, sưng hạch, nổi mẩn, ngứa, đau khớp, hoặc cảm giác bị bệnh nói chung
  • Da tái hoặc vàng da, vàng mắt, nước tiểu sẫm màu, sốt, rối loạn hay suy yếu
  • Ngứa ran, tê, đau, suy nhược cơ nnag85
  • Bầm tím, chảy máu bất thường( ở mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng); xuất hiện đốm tím hoặc đỏ dưới da.
  • Dị ứng nghiêm trọng – sốt , đau họng, sưng mặt, rát mắt, đau da, đi kèm với phát ban da đỏ, hoặc tím lan rộng, gây phồng rộp và bong tróc.

Ngoài ra còn có các tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm: đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, ngứa âm đạo, tiết dịch, đau đầu, lưỡi sưng, có màu đen.

Tác dụng phụ của thuốc Amoxicillin
Tác dụng phụ của thuốc Amoxicillin

Thận trọng cảnh báo với thuốc Amoxicillin

Trước khi dùng amoxicillin bạn nên hỏi bác sĩ và dược sĩ. Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bac sĩ biết nếu bạn có bất lỳ vấn đế sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Dị ứng với penicillin hoặc kháng sinh cephalosporin
  • Bệnh bạch cầu đơn nhân
  • Bệnh thận nặng
  • Phenylceton niệu – các viên nhai chứa phenylalanine, có thể làm tình trạng này tồi tệ hơn.
  • Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin và các chất bổ sung dinh dưỡng mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng.
  • Trường hợp quá liều hãy gọi cấp cứu 115 hoặc đến trung tâm y tế địa phương gần nhất.

Ưu điểm và hạn chế của thuốc.

 Ưu điểm của Amoxicillin

Thuốc hoạt động chống lại các vi khuẩn gây ra chứng nhiễm trùng tai, mũi hoặc cổ họng

Có thể được sử dụng để điều trị nhiễm trùng đường sinh dục, da hoặc đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm

Thuốc đặc biệt chống lại

  • Vi khuẩn hiếu khí gram dương: Enterococcus faecalis, các chủng staphylococcus, một số chủng streptococcus bao gốm S.pneumoniae..
  • Vi khuẩn gramoboric hiếu khí
  • Thuốc có hoạt tính chống lại Helicobacter pylori, một loại vi khuẩn thường liên quan đến loét dạ dày,
  • Amoxicillin khi dùng phối hợp với các thuốc khác có thể giúp làm giảm nguy cơ tái phát loét tá tràng.
  • Thường được dung nạp tốt.

Hạn chế của Amoxicillin

Nếu bạn trong độ tuổi từ 18 đến 60 tuổi và không dùng bất cứ loại thuốc hay không có bất cứ tình trạng sức khỏe nào.

Bạn có thể mắc các tác dụng phụ

  • Buồn nôn, tiêu chảy , đau bụng, nhức đầu, rối loạn vị giác và phát ban da
  • Có thể gây dị ứng với penicillin. Tỷ lệ sốc phản vệ rất thâp
  • Không hoạt động chống lại các chủng vi khuẩn gây ra beta-lactamase
  • Vi khuẩn staphylococci kháng methicillin/oxacillin cũng có thể kháng amoxicillin
  • Tiêu chảy nặng liên quan đến Clostridium difficile là một tác dụng phụ tiềm ẩn hầ hết của thuốc kháng khuẩn bao gồm amoxicillin
  • Nguy cơ phát ban cao ở người bị mononucleosis sử dụng kháng sinh amoxicillin giống như amoxicillin
  • Có thể gây ra các kết quả glucose sai trong một số xét nghiệm

Dạng và hàm lượng của thuốc Amoxicillin

  • Amoxicillin có những dạng và hàm lượng sau:
  • Viên nang, thuốc uống: 250mg; 500mg
  • Viên nén phòng thích kéo dài, thuốc uống : 775mg
  • Viên nén phòng thích tức thời, thuốc uống: 875mg
  • Dung dịch uống

XEM THÊM: Ultracet® là thuốc gì? Liều dùng ra sao? Tác dụng phụ của thuốc Ultracet®

 Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi kho ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp – để xa tầm tay trẻ em.

Trên đây là toàn bộ những thông tin cơ bản về thuốc Amoxicillin một loại thuốc rất phổ biến trong điều trị nhiễm khuẩn. Để sử dụng thuốc hiệu quả và an toàn cách tốt nhất là bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ nhé !

Được đóng lại.